
Lương Kiểm sát viên 2023 như thế nào? Thang bậc lương của kiểm sát viên như thế nào? Công thức tính thu nhập vị trí Kiểm sát viên ra sao? Mời bạn cùng Kabala Career tìm hiểu chi tiết về chủ đề này qua bài viết sau nhé.
Bảng lương nghề Kiểm sát viên năm 2023
Bảng lương công việc Kiểm sát viên từ 01/01/2023 – 30/06/2023
Theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Viện kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH1. Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng. Dưới đây là bảng lương của Kiểm sát viên từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023:

- Hệ số lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân tối cao từ 6.2 – 8. Theo đó mức lương cụ thể bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở.
Ví dụ: Kiểm sát viên có hệ số lương 6.2 thì mức lương nhận được được tính = 6.2*1.490.000 = 9.238.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương chi tiết.
STT | Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: VNĐ) |
1 | 6.2 | 9.238.000 |
2 | 6.56 | 9.774.400 |
3 | 6.92 | 10.310.800 |
4 | 7.28 | 10.847.200 |
5 | 7.64 | 11.383.600 |
6 | 8 | 11.920.000 |
- Thang bậc lương của kiểm sát viên như thế nào? Hệ số lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh từ 4.4 – 6.78. Theo đó mức lương cụ thể bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở.
Ví dụ: Kiểm sát viên có hệ số lương 4.4 thì mức lương nhận được được tính = 4.4*1.490.000 = 6.556.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương chi tiết.
STT | Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: VNĐ) |
1 | 4.4 | 6.556.000 |
2 | 4.74 | 7.062.600 |
3 | 5.08 | 7.569.200 |
4 | 5.42 | 8.075.800 |
5 | 5.76 | 8.582.400 |
6 | 6.1 | 9.089.000 |
7 | 6.44 | 9.595.600 |
8 | 6.78 | 10.102.200 |
- Hệ số lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện từ 2.34 – 4.98. Theo đó mức lương cụ thể bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở.
Ví dụ: Kiểm sát viên có hệ số lương 2.38 thì mức lương nhận được được tính = 2.38*1.490.000 = 3.486.600 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương chi tiết.
STT | Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: VNĐ) |
1 | 2.38 | 3.486.600 |
2 | 2.67 | 3.978.300 |
3 | 3.00 | 4.470.000 |
4 | 3.33 | 4.470.000 |
5 | 3.66 | 5.453.400 |
6 | 3.99 | 5.945.100 |
7 | 4.32 | 6.436.800 |
8 | 4.65 | 6.928.500 |
9 | 4.98 | 7.420.200 |
Bảng lương vị trí Kiểm sát viên từ 01/07/2023
Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước. Theo đó, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng. Do vậy mức thu nhập của Kiểm sát viên tại các cấp sẽ có sự thay đổi, cụ thể như dưới đây:

- Thang bậc lương của kiểm sát viên như thế nào? Hệ số lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân tối cao từ 6.2 – 8. Theo đó mức lương cụ thể bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở.
Ví dụ: Kiểm sát viên có hệ số 6.2 thì mức lương nhận được được tính = 6.2*1.800.000 = 11.160.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương chi tiết.
STT | Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: VNĐ) |
1 | 6.2 | 11.160.000 |
2 | 6.56 | 11.808.000 |
3 | 6.92 | 12.456.000 |
4 | 7.28 | 13.104.000 |
5 | 7.64 | 13.752.000 |
6 | 8 | 14.400.000 |
- Hệ số lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh từ 4.4 – 6.78. Theo đó mức lương cụ thể bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở.
Ví dụ: Kiểm sát viên có hệ số 4.4 thì mức thu nhập nhận được được tính = 4.4*1.800.000 = 7.920.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương chi tiết.
STT | Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: VNĐ) |
1 | 4.4 | 6.556.000 |
2 | 4.74 | 8.532.000 |
3 | 5.08 | 9.144.000 |
4 | 5.42 | 9.756.000 |
5 | 5.76 | 10.368.000 |
6 | 6.1 | 10.980.000 |
7 | 6.44 | 11.592.000 |
8 | 6.78 | 12.204.000 |
- Hệ số lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện từ 2.34 – 4.98. Theo đó mức lương cụ thể bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở.
Ví dụ: Kiểm sát viên có hệ số 2.38 thì mức lương nhận được được tính = 2.38*1.800.000 = 4.212.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương chi tiết.
STT | Hệ số lương | Mức lương (đơn vị: VNĐ) |
1 | 2.38 | 4.212.000 |
2 | 2.67 | 4.806.000 |
3 | 3.00 | 5.400.000 |
4 | 3.33 | 5.994.000 |
5 | 3.66 | 6.588.000 |
6 | 3.99 | 7.182.000 |
7 | 4.32 | 7.776.000 |
8 | 4.65 | 8.370.000 |
9 | 4.98 | 8.964.000 |
Công thức tính lương phụ cấp ngành kiểm sát
Bên cạnh lương nghiệp vụ, Kiểm sát viên sẽ nhận được một phần phụ cấp nghề nghiệp. Mức lương phụ cấp này được tính theo công thức sau:

Mức tính phụ cấp trách nhiệm = hệ số lương chức vụ/hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ hiện hưởng cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng (nếu có) X Mức lương tối thiểu chung X Tỷ lệ % phụ cấp trách nhiệm được hưởng.
Trong đó,
- Mức lương tối thiểu chung của Kiểm sát viên là 3.5 triệu đồng/tháng.
- Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao: 20% mức lương đang hưởng cộng với phụ cấp lãnh đạo và thâm niên vượt khung (nếu có)
- Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh: 25% mức lương đang hưởng cộng với phụ cấp lãnh đạo và thâm niên vượt khung (nếu có)
- Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện: 30% mức lương đang hưởng cộng với phụ cấp lãnh đạo và thâm niên vượt khung (nếu có)
Từ đó, mức thu nhập của Kiểm sát viên thực lãnh hàng tháng = lương chuyên môn + lương phụ cấp trách nhiệm.
Đọc thêm: Mức lương, đãi ngộ của ngành luật tại Việt Nam
Tạm kết
Trên đây là những chia sẻ về mức lương Kiểm sát viên mà Kabala Career muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin giá trị nhất.
Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào về chủ đề này, đừng ngần ngại để lại bình luận để được Kabala Career giải đáp chi tiết nhé.
Cập Nhật Bảng Lương Kiểm Sát Viên Năm 2023
Nguồn: glints.com