
Ngày nay, xu hướng mua sắm online đang tăng lên nhanh chóng, trong đó giao hàng là một trong mắt xích quan trọng để thúc đẩy sự phát triển xu hướng này. Từ đó, nhu cầu tuyển dụng nhân viên giao hàng ngày càng lớn, và nhận được sự quan tâm của nhiều lao động.
Vậy mức lương shipper bao nhiêu? Đây là câu hỏi được nhiều bạn đặt ra, cùng Kabala Career tìm hiểu chi tiết chủ đề này qua bài viết nhé.
Lương shipper giao hàng nhanh
Giao hàng nhanh là một trong những đơn vị giao hàng chuyên nghiệp trên thị trường, là đối tác quen thuộc của các hộ kinh doanh. Mức lương giao hàng của một shipper của đơn vị này là bao nhiêu, mời bạn cùng tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.
Lương cứng
Mức lương cứng của shipper GHN = mức lương cơ bản x số ngày công thực tế trong tháng/số ngày công có trong tháng.
Theo đó, mức lương cơ bản được tính theo điểm số mà người giao hàng đạt được trong ngày:
Trung bình điểm trên ngày (điểm/ngày) | Mức lương cơ bản (đồng) |
15 – 29 | 1.500.000 |
30 – 39 | 2.000.000 |
40 – 49 | 2.500.000 |
50 – 59 | 3.000.000 |
60 – 69 | 3.500.000 |
Ví dụ: Tháng 10 có 31 ngày, shipper được nghỉ 5 ngày chủ nhật. Suy ra, số ngày công trong tháng 10 là 26 ngày. Trong tháng bạn nghỉ 02 ngày do bị ốm => số ngày công thực tế bạn đi làm là 24 ngày
Trung bình mỗi ngày shipper giao được 44 điểm => mức lương cơ bản là 2.5 triệu đồng.
Từ đó, có thể tính được mức lương cứng = 2.500.000×24/26 = 2.307.692 (đồng)
Lương theo năng suất làm việc
- Lương tính theo năng suất của nhân viên lấy hàng
Lương tính theo đơn hàng (đồng) | Cân nặng đơn hàng (kg) |
1.200 | |
1.350 | |
1.700 | |
1.900 | |
2.100 | |
Tăng 200 đồng/kg | 5kg – 20 kg |
- Lương tính theo năng suất của nhân viên giao hàng
Lương tính theo đơn hàng (đồng) | Cân nặng đơn hàng (kg) |
4.000 | |
4.500 | |
5.000 | |
5.500 | |
6.000 | |
7.000 | |
9.000 | |
11.000 | |
13.000 | |
15.000 | |
Tăng 2.000 đồng/kg | > 10 kg |
- Lương tính theo năng suất của nhân viên trả hàng:
Nhân viên trả hàng được tính lương theo năng suất như sau:
Lương tính theo đơn hàng (đồng) | Cân nặng |
5.000 | |
Tăng 1.000 đồng/kg | > 3 kg |
Thưởng theo hiệu suất
- Thưởng theo hiệu suất của nhân viên lấy hàng
Tỷ lệ lấy đơn hàng thành công (%) | Thưởng đơn hàng (%) |
90 | 5 |
95 | 10 |
97 | 15 |
100 | 20 |
Đối với nhân viên trả hàng do giao hàng không thành công cũng có mức thưởng hiệu suất tương tự như mức tính thưởng của nhân viên lấy hàng.
- Thương hiệu suất của nhân viên giao hàng
Tỷ lệ giao hàng thành công (%) | Thưởng đơn hàng (%) |
80 | 10 |
85 | 20 |
90 | 30 |
95 | 40 |
Đối với nhân viên có tỷ lệ giao hàng không thành công trên 30% sẽ bị phạt 10% đơn hàng.
Cách tính lương
- Cách tính lương shipper full time và nhân viên làm bán thời gian ca tối/chủ nhật
Tổng lương = Lương cứng + lương tính theo năng suất + thương theo hiệu suất
- Cách tính lương shipper GHN part – time
Tổng lương = (số đơn giao hàng thành công + điểm lấy hàng/trả hàng thành công + điểm lấy/trả hàng bổ sung) x phụ cấp theo quy định

Đọc thêm: Lương Part Time Tại Việt Nam Và Một Vài Lưu Ý Khi Tìm Việc Làm Thêm
Lương shipper giao hàng tiết kiệm
Mức lương shipper GHTK (Giao hàng tiết kiệm) cũng được rất nhiều bạn quan tâm. Cùng Kabala Career tìm hiểu về mức lương mà thương hiệu vận chuyển màu xanh lá trả cho đối tác tài xế là bao nhiêu nhé.
Lương cứng
Mức lương cứng của shipper GHTK sẽ có sự khác nhau ở từng vùng.
- Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Lương shipper sẽ được tính theo trung bình điểm giao nhận và đặc điểm của từng vùng. Mặc dù có lương cứng nhưng có thể biến động từng tháng theo điểm số khi giao hàng của shipper.
- Đối với các tỉnh thành phố khác. Mức lương được tính theo công thức = (Lương cơ bản x Số ngày công thực tế)/ số ngày công trên tháng.
Mức lương của nhân viên GHTK ở hai thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh thường cao hơn so với các tỉnh khác do khối lượng lượng hàng hóa giao nhận tại hai thị trường này lớn hơn rất nhiều so với các nơi khác.
Cập Nhật Mức Lương Shipper Trung Bình Của 5 Đơn Vị Giao Hàng
Nguồn: glints.com