Mức Lương Giáo Viên Mầm Non Mới Nhất 2023

Giáo viên mầm non đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng tương lai của lớp trẻ. Chính vì vậy, những đãi ngộ và mức lương của họ luôn được nhà nước quan tâm. Kể từ ngày 01/07/2033, mức lương giáo viên mầm non có sự gia tăng đáng kể so với trước đây. Vậy những thay đổi đó là gì? Hãy cùng Kabala Career tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Đối với giáo viên mầm non là viên chức

Mức lương giáo viên mầm non sẽ có sự khác biệt nếu bạn là giáo viên thuộc biên chế (viên chức) hay chỉ là giáo viên theo dạng hợp đồng lao động. Đối với trường hợp giáo viên mầm non là viên chức, lương và đãi ngộ của họ sẽ được tính theo công thức:

Mức lương giáo viên mầm non = Mức lương cơ sở x Hệ số lương 

Từ công thức trên, ta có thể thấy mức lương giáo viên mầm non chịu ảnh hưởng bởi mức lương cơ sở và hệ số lương. Vậy hệ số lương được xếp như thế nào? Hãy cùng Kabala Career tìm hiểu về cách xếp mức lương ở phần tiếp theo.

Cách xếp mức lương

Dựa trên khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, cách phân chia mức lương và hệ số lương cụ thể của từng mức dành cho giáo viên mầm non là viên chức được quy định như sau:

Điều 8. Cách xếp lương

1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đọc thêm: Hệ Số Lương Giáo Viên Mới Nhất 2023

Cập nhật mức lương mới nhất

Đối với mức lương cơ sở, từ ngày 01/07/2023, căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH, tiền lương cơ sở sẽ được tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Cụ thể:

“2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).”

Dựa trên công thức trên, ta có thể kết luận mức lương của giáo viên mầm non thuộc biên chế sẽ được gia tăng đáng kể (khoảng 20%) so với trước đây. Bảng tổng hợp dưới đây sẽ cho bạn thông tin khái quát về mức lương mới nhất dựa trên từng hệ số lương:  

Hạng giáo viên Bậc Hệ số lương Mức lương
Giáo viên mầm non hạng I Bậc 1 4,00 7.200.000
Bậc 2 4,34 7.812.000
Bậc 3 4,68 8.424.000
Bậc 4 5,02 9.036.000
Bậc 5 5,36 9.648.000
Bậc 6 5,70 10.260.000
Bậc 7 6,04 10.872.000
Bậc 8 6,38 11.484.000
Giáo viên mầm non hạng II Bậc 1 2,34 4.212.000
Bậc 2 2,67 4.806.000
Bậc 3 3,00 5.400.000
Bậc 4 3,33 5.994.000
Bậc 5 3,66 6.588.000
Bậc 6 3,99 7.182.000
Bậc 7 4,32 7.776.000
Bậc 8 4,65 8.370.000
Bậc 9 4,98 8.964.000
Giáo viên mầm non hạng III Bậc 1 2,10 3.618.000
Bậc 2 2,41 4.338.000
Bậc 3 2,72 4.896.000
Bậc 4 3,03 5.454.000
Bậc 5 3,34 6.012.000
Bậc 6 3,65 6.570.000
Bậc 7 3,96 7.128.000
Bậc 8 4,27 7.686.000
Bậc 9 4,58 8.244.000
Bậc 10 4,89 8.802.000

Đối với giáo viên mầm ký hợp đồng lao động

Đối với giáo viên mầm non là người lao động thông thường (giáo viên hợp đồng), dựa trên Điều 90 Bộ luật Lao động ban hành 2019, tiền lương của họ sẽ được quy định như sau:

Điều 90. Tiền lương

1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Theo đó, mức lương của giáo viên mầm non sẽ được thỏa thuận dựa trên tình hình tài chính của nhà trường và mức lương tối thiểu theo vùng họ công tác. Để hiểu rõ hơn về mức lương tối thiểu vùng, bạn có thể tham khảo tại đây.

Đọc thêm: Mức Lương Tối Thiểu Vùng 2023

Tạm Kết

Vậy là Kabala Career đã cùng bạn tìm hiểu mức lương giáo viên mầm non mới nhất dựa trên sự thay đổi về cấu trúc lương của chính phủ. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn nắm bắt được cách tính lương cơ bản nhất nhằm bảo vệ quyền lợi cho chính bản thân mình. Nếu cảm thấy hứng thú với các chủ đề tương tự, hãy ghé qua Blog của Kabala Career để cập nhật thêm nhiều bài viết bổ ích về chính sách lao động tại Việt Nam nhé!


Mức Lương Giáo Viên Mầm Non Mới Nhất 2023
Nguồn: glints.com

Tìm kiếm thêm bài có từ khóa:
TRA CỨU THẦN SỐ HỌC MIỄN PHÍ

Nhập thông tin của bạn để xem Thần số học miễn phí từ Kabala: Đường đời, sự nghiệp, sứ mệnh...

Khoa học khám phá bản thân qua các con số - Pythagoras (Pitago)